image
image
image

Các cấp bảo vệ IP là gì?

Các cấp bảo vệ IP là gì? chỉ số IP là gì?

Các cấp bảo vệ ip là gì? IP viết tắt của cụm từ Ingress Protection là chỉ số quy định mức độ bảo vệ của thiết bị điện chống sự xâm nhập của bụi và nước từ bên ngoài.

Hiểu biết về chỉ số các cấp bảo vệ IP giúp bạn lựa chọn đúng sản phẩm theo tiêu chuẩn công trình yêu cầu hoặc là có thể tự chọn đúng sản phẩm phù hợp với môi trường bạn sử dụng thiết bị, như môi trường nhiều nước hoặc nhiều bụi khác nhau để đánh giá chọn đúng tiêu chuẩn IP cho phù phù hợp.

Các cấp bảo vệ IP phổ biến như IP54, IP55, IP64, IP65, IP66, IP67 thường được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị chiếu sáng như: Bóng đèn, đèn năng lượng mặt trời, đèn đường, đèn pha, đèn âm trần

Ý nghĩ các cấp độ bảo vệ IP.

Chuẩn IP có dạng IPxx, trong đó x là các chữ số 0,1,2,3,4,5,6…. Mỗi chữ số sẽ cho biết thông tin về cấp độ bảo vệ đối với một yếu tố khác nhau.

  • Chữ số x đầu tiên từ 1 đến 6 (6 cấp): Khả năng chống bụi xâm nhập có 6 cấp độ từ 1 đến 6.
  • Chữ số x thứ 2: Từ 1 đến 8 (8 cấp): Khả năng chống nước xâm nhập có 8 cấp độ từ 1 đến 8.

Trường hợp thiết bị không có khả năng chống chịu một yếu tố liên quan, các chỉ số nói trên được thay bằng chữ “X”.

Bảng cấp bảo vệ IPX(1)X(2)

X(1) Cấp kháng bụi X(2) Cấp kháng nước
0 Không có bảo vệ 0 Không có bảo vệ
1 Ngăn chặn các vật thể có kích thước > 50mm 1 Ngăn chặn những giọt nước rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng
2 Ngăn chặn các vật thể có kích thước > 12mm 2 Ngăn chặn những giọt nước rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng và nghiên 15°
3 Ngăn chặn các vật thể có kích thước > 2.5mm 3 Ngăn chặn những giọt nước rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng và nghiên 60°
4 Ngăn chặn các vật thể có kích thước > 1mm 4 Ngăn chặn sự phun nước theo tất cả các hướng
5 Ngăn chặn bụi xâm nhập 5 Ngăn chặn những tia nước bắn theo mọi hướng
6 Ngăn chặn bụi xâm nhập hoàn toàn 6 Ngăn chặn những tia nước có áp lực
7 Ngăn chặn những tác động của việc ngâm trong nước
8 Ngăn chặn những tác động của việc ngâm trong nước lâu dài

Ta có ví dụ:

Đèn năng lượng mặt trời IP66: Kháng hoàn toàn bụi và kháng những tia nước bắn áp lực lớn. Nghĩa là sản phẩm hoàn toàn chống được nước mưa, sử dụng an toàn với môi trường ngoài trời.

Vậy theo bảng trên thì ta có các cấp độ IP sau.

IP20 là gì?

Là những sản phẩm đèn chiếu sáng dân dụng lắp trong nhà, đèn chiếu sáng nội thất…bảo vệ chống các vật rắn có kích thước 12mm, không có tác dụng bảo vệ chống lọt nước

IP44 là gì?

Là những sản phẩm đèn dân dụng nhưng có sự bảo vệ chống lọt bụi có kích thước trên 1mm và bảo vệ nước phun từ mọi hướng trong giới hạn cho phép, mục đích vẫn để chiếu sáng trong nhà và nơi có mái che

IP65 là gì?

Là những sản phẩm như đèn chiếu sáng nơi công cộng ngoài trời hay chiếu sáng đô thị có sự bảo vệ đèn khỏi bụi hoàn toàn và chống lại áp lực nước từ mọi hướng.

IP67 là gì?

Là những sản phẩm như đèn dùng cho thợ mỏ, đèn trong xưởng trồng nấm…được sản xuất với mục đích chiếu sáng cả trong và ngoài nhà đặc biệt là những nơi khắc nghiệt như độ ẩm cao hay ngập nước.

IP68 là gì?

Là những sản phẩm đèn chiếu sáng bể bơi hay đèn chiếu nước ….là những nơi thường xuyên ngập nước, đèn có khả năng chống nước xâm nhập trong thời gian dài một cách tốt nhất.

Như vậy việc hiểu biết về các cấp bảo vệ IP là gì? Rất quan trọng vì nó giúp cho người tiêu dùng có thể lựa chọn những sản phẩm, thiết bị điện có mức độ bảo vệ cao nhằm chống lại những tác nhân như bụi và nước phù hợp với ý định lắp đặt của mỗi người và mỗi công trình.

Trả lời